Máy dò rò rỉ khí dễ cháy di động
● Loại cảm biến: Cảm biến xúc tác
● Phát hiện khí: CH4/Khí thiên nhiên/H2/cồn etylic
● Phạm vi đo: 0-100%lel hoặc 0-10000ppm
● Điểm báo động: 25%lel hoặc 2000ppm, có thể điều chỉnh
● Độ chính xác: ≤5%FS
● Báo thức: Giọng nói + rung
● Ngôn ngữ: Hỗ trợ chuyển đổi menu tiếng Anh và tiếng Trung
● Màn hình: Màn hình kỹ thuật số LCD, Chất liệu vỏ: ABS
● Điện áp làm việc: 3,7V
● Dung lượng pin: Pin Lithium 2500mAh
● Điện áp sạc: DC5V
● Thời gian sạc: 3-5 giờ
● Môi trường xung quanh: -10~50oC,10~95%RH
● Kích thước sản phẩm: 175*64mm (không bao gồm đầu dò)
● Trọng lượng: 235g
● Đóng gói: Vỏ nhôm
Sơ đồ kích thước được thể hiện trong Hình 1:
Hình 1 Sơ đồ kích thước
Danh sách sản phẩm hiển thị như bảng 1.
Bảng 1 Danh sách sản phẩm
Mã hàng | Tên |
1 | Máy dò rò rỉ khí dễ cháy di động |
2 | Cẩm nang hướng dẫn |
3 | Bộ sạc |
4 | Thẻ đủ điều kiện |
Hướng dẫn dò tìm
Thông số kỹ thuật của các bộ phận thiết bị được thể hiện trong Hình 2 và bảng 2.
Bảng 2 Thông số kỹ thuật của các bộ phận dụng cụ
KHÔNG. | Tên | Hình 2 Thông số kỹ thuật của các bộ phận thiết bị |
1 | Màn hình hiển thị | |
2 | Đèn báo | |
3 | Cổng sạc USB | |
4 | Phím lên | |
5 | Nút nguồn | |
6 | Phím xuống | |
7 | Vòi nước | |
8 | cảm biến |
3.2 Bật nguồn
Mô tả chính được thể hiện trong bảng 3
Bảng 3 Chức năng chính
Cái nút | Mô tả chức năng | Ghi chú |
▲ | Chức năng hiển thị lên, giá trị + và màn hình | |
Nhấn giữ 3s để khởi động Nhấn để vào menu Bấm nhanh để xác nhận hoạt động Nhấn và giữ 8 giây để khởi động lại thiết bị | ||
▼ | Cuộn xuống, công tắc trái và phải nhấp nháy, chức năng chỉ báo màn hình |
● Nhấn và giữ3s khởi động
● Cắm bộ sạc và thiết bị sẽ tự động khởi động.
Có hai phạm vi khác nhau của nhạc cụ.Sau đây là ví dụ về phạm vi 0-100% LEL.
Sau khi khởi động, thiết bị sẽ hiển thị giao diện khởi tạo và sau khi khởi tạo, giao diện phát hiện chính sẽ hiển thị, như trong hình 3.
Hình 3 Giao diện chính
Việc kiểm tra thiết bị gần vị trí cần phát hiện, thiết bị sẽ hiển thị mật độ được phát hiện, khi mật độ vượt quá giá thầu, thiết bị sẽ phát ra âm thanh cảnh báo và kèm theo rung, màn hình phía trên biểu tượng cảnh báoxuất hiện như hình 4, đèn chuyển từ xanh sang cam hoặc đỏ, cam cho báo động đầu tiên, đỏ cho báo động phụ.
Hình 4 Các giao diện chính khi báo động
Nhấn phím ▲ có thể loại bỏ âm thanh báo động, thay đổi biểu tượng báo động thành.Khi nồng độ của thiết bị thấp hơn giá trị cảnh báo, rung và âm thanh cảnh báo sẽ dừng và đèn báo chuyển sang màu xanh lục.
Nhấn phím ▼ để hiển thị các thông số của thiết bị, như minh họa trong hình 5.
Hình 5 Thông số thiết bị
Nhấn phím ▼ để quay lại giao diện chính.
3.3 Menu chính
Nhấntrên giao diện chính và vào giao diện menu, như trong hình 6.
Hình 6 Menu chính
Cài đặt: đặt giá trị cảnh báo của thiết bị, Ngôn ngữ.
Hiệu chuẩn: hiệu chuẩn zero và hiệu chuẩn khí của thiết bị
Shutdown: tắt thiết bị
Back: quay lại màn hình chính
Nhấn ▼hoặc▲ để chọn chức năng, nhấnđể thực hiện một thao tác.
3.4 Cài đặt
Menu Cài đặt được hiển thị trong Hình 8.
Hình 7 Menu Cài đặt
Đặt tham số: Cài đặt cảnh báo
Ngôn ngữ: Chọn ngôn ngữ hệ thống
3.4.1Đặt tham số
Menu tham số cài đặt được hiển thị trong Hình 8. Nhấn ▼ hoặc ▲ để chọn báo thức bạn muốn đặt, sau đó nhấnđể thực hiện thao tác.
Hình 8 Lựa chọn mức báo động
Ví dụ: đặt báo thức cấp 1 như trong hình9, ▼ thay đổi bit nhấp nháy, ▲ giá trịthêm vào1. Giá trị cảnh báo được đặt phải ≤ giá trị xuất xưởng.
Hình 9 Cài đặt cảnh báo
Sau khi cài đặt xong nhấnđể vào giao diện cài đặt xác định giá trị cảnh báo, như trong Hình 10.
Hình 10 Xác định giá trị cảnh báo
Nhấn, thành công sẽ hiển thị ở cuối màn hình và thất bại sẽ hiển thị nếu giá trị cảnh báo không nằm trong phạm vi cho phép.
3.4.2 Ngôn ngữ
Menu ngôn ngữ được hiển thị trong Hình 11.
Bạn có thể chọn tiếng Trung hoặc tiếng Anh.Nhấn ▼ hoặc ▲ để chọn ngôn ngữ, nhấnxác nhận.
Hình 11 Ngôn ngữ
3.5 Hiệu chuẩn thiết bị
Khi thiết bị được sử dụng trong một khoảng thời gian, độ lệch bằng 0 xuất hiện và giá trị đo được không chính xác, thiết bị cần được hiệu chỉnh.Việc hiệu chuẩn cần có khí chuẩn, nếu không có khí chuẩn thì không thể thực hiện hiệu chuẩn khí.
Để vào menu này cần nhập mật khẩu như hình 12 là 1111
Hình 12 Giao diện nhập mật khẩu
Sau khi nhập mật khẩu xong nhấnnhập vào giao diện lựa chọn hiệu chỉnh thiết bị, như trong Hình 13:
Chọn hành động bạn muốn thực hiện và nhấnđi vào.
Hình 13 Lựa chọn kiểu hiệu chỉnh
Hiệu chuẩn bằng không
Vào menu để thực hiện hiệu chuẩn zero trong không khí sạch hoặc với nitơ tinh khiết 99,99%.Lời nhắc xác định hiệu chuẩn điểm 0 được hiển thị trong Hình 14. Xác nhận theo ▲.
Hình 14 Xác nhận lời nhắc đặt lại
Thành công sẽ xuất hiện ở phía dưới màn hình.Nếu nồng độ quá cao, hoạt động hiệu chỉnh mức 0 sẽ thất bại.
Hiệu chuẩn khí
Hoạt động này được thực hiện bằng cách kết nối lưu lượng kế kết nối khí tiêu chuẩn qua một ống mềm với miệng được phát hiện của thiết bị.Nhập giao diện hiệu chuẩn khí như Hình 15, nhập nồng độ khí chuẩn.
Hình 15 Đặt nồng độ khí tiêu chuẩn
Nồng độ của khí chuẩn đầu vào phải nằm trong khoảng.Nhấnđể vào giao diện chờ hiệu chuẩn như hình 16 và nhập khí chuẩn.
Hình 16 Giao diện chờ hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn tự động sẽ được thực hiện sau 1 phút, giao diện hiển thị hiệu chuẩn thành công như Hình 17.
Hình 17 Hiệu chỉnh thành công
Nếu nồng độ hiện tại quá khác so với nồng độ khí tiêu chuẩn, lỗi hiệu chuẩn sẽ được hiển thị, như trong Hình 18.
Hình 18 Lỗi hiệu chỉnh
4.1Ghi chú
1) Khi sạc, vui lòng tắt thiết bị để tiết kiệm thời gian sạc.Ngoài ra, nếu bật và sạc, cảm biến có thể bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt của bộ sạc (hoặc sự khác biệt của môi trường sạc) và trong những trường hợp nghiêm trọng, giá trị có thể không chính xác hoặc thậm chí là báo động.
2) Cần 3-5 giờ để sạc khi máy dò tự động tắt nguồn.
3) Sau khi được sạc đầy, đối với khí dễ cháy, nó có thể hoạt động liên tục 12 giờ (Trừ báo động)
4) Tránh sử dụng máy dò trong môi trường ăn mòn.
5) Tránh tiếp xúc với nước.
6) Sạc pin một đến hai ba tháng một lần để bảo vệ tuổi thọ bình thường của pin nếu không sử dụng trong thời gian dài.
7) Hãy chắc chắn khởi động máy trong môi trường bình thường.Sau khi khởi động, hãy mang nó đến nơi phát hiện khí sau khi quá trình khởi tạo hoàn tất.
4.2 Các vấn đề thường gặp và giải pháp
Các vấn đề thường gặp và giải pháp như bảng 4.
Bảng 4 Các vấn đề thường gặp và giải pháp
Hiện tượng hư hỏng | Nguyên nhân của sự cố | Sự đối đãi |
Không thể khởi động được | pin yếu | Vui lòng sạc kịp thời |
Hệ thống bị tạm dừng | Nhấn nútnhấn nút trong 8 giây và khởi động lại thiết bị | |
Lỗi mạch | Vui lòng liên hệ với đại lý hoặc nhà sản xuất của bạn để sửa chữa | |
Không có phản hồi về việc phát hiện khí | Lỗi mạch | Vui lòng liên hệ với đại lý hoặc nhà sản xuất của bạn để sửa chữa |
Hiển thị không chính xác | Cảm biến hết hạn | Vui lòng liên hệ với đại lý hoặc nhà sản xuất của bạn để sửa chữa thay đổi cảm biến |
Lâu ngày không hiệu chuẩn | Hãy hiệu chỉnh kịp thời | |
Hiệu chuẩn thất bại | Cảm biến trôi dạt quá mức | Hiệu chỉnh hoặc thay thế cảm biến kịp thời |